Mô tả sản phẩm
Nhôm oxit nâu kết hợp với bô xít chất lượng cao làm nguyên liệu, than anthracite, sắt, mây, được nung chảy ở nhiệt độ cao hơn 2000 độ, các mối nối trong hồ quang qua máy nghiền nhựa, tách từ tính thành sắt, sàng được chia thành nhiều kích thước hạt, kết cấu dày đặc, độ cứng cao, hạt hình cầu, độ kết dính cao thích hợp để làm gốm sứ, nhựa mài mòn và nghiền, đánh bóng, phun cát, đúc chính xác, v.v., cũng có thể được sử dụng để sản xuất vật liệu chịu lửa cao cấp.
thành phần hóa học
Tên sản phẩm | Nhôm oxit nóng chảy màu nâu |
Vật liệu | Bauxit |
Màu sắc | Màu nâu |
Tiêu chuẩn | FEPA CHỈ |
Cấp | A/B/C |
Độ cứng Mohs | 9.0 |
Mật độ khối | 1,53-1,99g/cm3 |
Trọng lượng riêng | 3,95 g/cm3 |
Cấp A: nâu đỏ, hạt đen, chủ yếu được sử dụng trong đúc chính xác, vật liệu chống mài mòn, ngành công nghiệp có yêu cầu cao hơn về độ mài mòn, chẳng hạn như sản xuất bánh mài đánh bóng mịn, bánh mài corundum nâu là loại dụng cụ mài quan trọng nhất. Bánh mài là một vật thể xốp được tạo ra bằng cách thêm chất kết dính vào chất mài mòn, ép, sấy và rang. Do sự khác biệt của chất mài mòn, chất kết dính và quy trình sản xuất, nên đặc tính của bánh mài rất khác nhau. Đặc tính của bánh mài chủ yếu được xác định bởi chất mài mòn, độ bền, chất kết dính, độ cứng, cấu trúc, hình dạng và kích thước và các yếu tố khác.
HẠNG A | |
THÀNH PHẦN HÓA HỌC (%) | |
Al2O3 | 92,0-96,0 |
Fe2O3 | 0,1-0,8 |
SiO2 | 1.0-2.0 |
TiO2 | 3.0-4.0 |
Cấp B: hạt đen, chủ yếu dùng để phun cát, đánh bóng, mài, loại bỏ ăn mòn và rỉ sét, chạm khắc đá, vật liệu lưới, cắt miếng. Chẳng hạn như làm sạch bề mặt phôi, phủ bề mặt phôi trước khi xử lý sơ bộ, thay đổi tính chất vật lý và cơ học của phôi, hoàn thiện bề mặt phôi.
LỚP B | |
THÀNH PHẦN HÓA HỌC(%) | |
Al2O3 | 70-80 |
Fe2O3 | 8-15 |
SiO2 | 2-5 |
TiO2 | 3-5 |
Loại C: bột màu xám hạt đen, thích hợp cho mọi loại cát sàn. Ví dụ như đường băng sân bay, sân chơi và sàn nhà máy.